Thuế và chế tài xử phạt hành vi trốn thuế theo quy định pháp luật Việt Nam

1. Thuế là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật quản lý thuế 2019 ( sửa đổi, bổ sung 2024):

“Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.”

2. Các loại thuế phổ biến tại Việt Nam

  • Thuế thu nhập cá nhân
  • Thuế giá trị gia tăng
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp

3. Nghĩa vụ nộp thuế

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Luật quản lý thuế 2019 ( sửa đổi, bổ sung 2024):

 “Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.”

4. Hành vi trốn thuế là gì?

Theo điều 143 Luật quản lý thuế 2019 ( sửa đổi, bổ sung 2024) thì hành vi trốn thuế là các hành vi sau đây:

  • Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của Luật này.
  • Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.
  • Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán.
  • Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không phải nộp.
  • Sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không phải nộp.
  • Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan.
  • Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa nhằm mục đích trốn thuế.
  • Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.
  • Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan quản lý thuế.

5. Mức phạt đối với hành vi trốn thuế

Điều 17 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định chi tiết về mức xử phạt đối với hành vi trốn thuế.

1. Phạt 1 lần số thuế trốn: áp dụng với người nộp thuế có ít nhất 1 tình tiết giảm nhẹ, khi vi phạm các hành vi như:

  • Không nộp hồ sơ đăng ký, khai thuế hoặc nộp chậm trên 90 ngày;
  • Không ghi chép, khai sai dẫn đến thiếu thuế phải nộp hoặc tăng thuế được hoàn/miễn/giảm;
  • Không lập hóa đơn, lập sai để khai thấp hơn thực tế;
  • Sử dụng hóa đơn/chứng từ không hợp pháp hoặc sai bản chất giao dịch;
  • Sử dụng sai mục đích hàng hóa được miễn/không chịu thuế mà không khai báo;
  • Kinh doanh khi đang xin tạm ngừng mà không báo cơ quan thuế.

2. Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.

3. Phạt tiền 2 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 mà có một tình tiết tăng nặng.

4. Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 có hai tình tiết tăng nặng.

5. Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.

Như vậy, thuế giữ vị trí nguồn thu then chốt trong ngân sách nhà nước, chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng thu hằng năm. Không chỉ là công cụ tạo nguồn tài chính cho Nhà nước, thuế còn thực hiện vai trò điều tiết nền kinh tế, bảo đảm sự công bằng trong xã hội và định hướng phát triển bền vững. Có thể ví thuế như “dòng máu” nuôi sống hoạt động của bộ máy nhà nước, từ việc đầu tư xây dựng hạ tầng, bảo vệ an ninh – quốc phòng cho đến cung cấp các dịch vụ công thiết yếu như y tế, giáo dục.

Đối với mỗi công dân, khi được Nhà nước phục vụ và bảo vệ thì nghĩa vụ đóng thuế là trách nhiệm hiển nhiên. Các chính sách của Nhà nước đều hướng đến lợi ích chung, vì vậy khoản thuế người dân nộp chính là nguồn lực để thực hiện các chính sách đó. Đồng thời, thuế còn là công cụ quản lý và điều tiết thị trường, định hướng tiêu dùng và góp phần duy trì sự cân bằng lợi ích giữa các tầng lớp trong xã hội. Nhận thức đầy đủ về ý nghĩa của thuế sẽ giúp mỗi cá nhân hiểu rõ hơn tầm quan trọng của việc tuân thủ nghĩa vụ này.

Đội ngũ Luật sư của chúng tôi sẵn sàng cho những tư vấn chuyên sâu hơn cũng như giải đáp những thắc mắc liên quan đến các lĩnh vực dân sự, hình sự, hành chính, thừa kế, hôn nhân gia đình, đất đai, xây dựng, lao động, kinh doanh, thương mại, hợp đồng, sở hữu trí tuệ, các vụ việc có yếu tố nước ngoài…. theo địa chỉ và thông tin liên lạc dưới đây:

PHÒNG PHÁP LÝ – VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỨC TRỌNG

Trụ sở chính Tầng 3, Tòa nhà Thương mại TTC Plaza Đức Trọng, 713 Quốc lộ 20, Đức Trọng, Lâm Đồng.
Văn phòng tại TP. HCM 520/75 Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình, TP. Hồ Chí Minh.
Hotline 0961 523 300
Website luatductrong.com
Email ls.quynhmi@gmail.com
Văn phòng Luật sư Đức Trọng
Lấy Đức làm Trọng – Chấp pháp nghiêm minh

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *